Báo cáo Mua hàng

1. Tổng quan

Bài viết hướng dẫn cách xem và ý nghĩa các báo cáo quản trị mua hàng trong phần mềm.

2. Hướng dẫn xem báo cáo mua hàng

2.1 Báo cáo mua hàng theo nhà cung cấp, mặt hàng

Để xem các Báo cáo mua hàng theo nhà cung cấp, mặt hàng, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào mục Báo cáo > Mua hàng, chọn nhóm Báo cáo mua hàng theo nhà cung cấp, mặt hàng.
  • Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo:
    • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày
    • Chọn Mã nhà cung cấp, mã hàng,…
  • Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.
    Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.
  • Bước 4: Gửi email cho nhà cung cấp, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần).
STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Sổ chi tiết mua hàng Ghi chép chi tiết các nghiệp vụ mua hàng, trả lại hàng mua, giảm giá hàng mua theo từng chứng từ phát sinh của một hoặc nhiều mặt hàng
2 Sổ nhật ký mua hàng Ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo từng loại tồn kho của đơn vị: như hàng hóa, nguyên vật liệu…theo thời gian chi tiết theo từng chứng từ phát sinh
3 Sổ chi tiết mua hàng theo mã quy cách Theo dõi mua hàng theo từng mã biến thể (màu, size, thông số kỹ thuật). Giúp DN quản lý nhập hàng chi tiết khi một mặt hàng có nhiều quy cách.
4 Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng Cho biết trong kỳ DN mua từng mặt hàng bao nhiêu, giá trị bao nhiêu. Giúp lập kế hoạch tồn kho, đánh giá mặt hàng nào mua nhiều – dùng nhiều.
5 Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhà cung cấp Ghép hai chiều: từng mặt hàng mua từ những nhà cung cấp nào và tỉ trọng ra sao. Hữu ích khi cần lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất cho từng mặt hàng.
6 Tổng hợp mua hàng theo nhà cung cấp Cho thấy DN đang mua nhiều hay ít từ từng nhà cung cấp. Giúp đánh giá mối quan hệ và phục vụ đàm phán giá hoặc đánh giá hiệu quả hợp tác.

2.2 Báo cáo công nợ nhà cung cấp

Để xem các Báo cáo công nợ nhà cung cấp, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào mục Báo cáo > Mua hàng, chọn nhóm Báo cáo công nợ nhà cung cấp
  • Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo:
    • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày
    • Chọn Mã nhà cung cấp, Tài khoản,…
  • Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.
    Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.
  • Bước 4: Gửi email cho nhà cung cấp, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần).
STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp Phản ánh tình hình công nợ phải trả nhà cung cấp của đơn vị theo nhân viên mua hàng, công trình, đơn mua hàng, hợp đồng mua
2 Chi tiết công nợ phải trả theo mặt hàng (tĩnh) Chi tiết công nợ phát sinh do mua từng mặt hàng. Dễ phát hiện mặt hàng nào còn nợ nhiều, mặt hàng nào đã thanh toán (mẫu không tùy chỉnh, sửa mẫu được)
3 Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn Hiển thị từng hóa đơn mua hàng, số đã thanh toán, số còn nợ. Dùng để theo dõi hạn thanh toán từng hóa đơn.
4 Chi tiết công nợ phải trả theo mặt hàng Chi tiết công nợ phát sinh do mua từng mặt hàng. Dễ phát hiện mặt hàng nào còn nợ nhiều, mặt hàng nào đã thanh toán.
5 Chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp Phản ánh tình hình công nợ phải trả của một nhà cung cấp theo từng tài khoản công nợ, chi tiết theo từng chứng từ phát sinh, nhân viên mua hàng, công trình, đơn mua hàng, hợp đồng mua
6 Phân tích công nợ phải trả theo tuổi nợ Phân tích công nợ phải trả theo tuổi nợ chia ra làm không có hạn nợ, công nợ phải trả trước hạn (theo các nhóm trước hạn như 0-30 ngày, 31-60 ngày…), công nợ phải trả quá hạn (theo nhóm quá hạn 0-30 ngày, 31-60 ngày….)… nhằm giúp kế toán thống kê được trong số còn nợ nhà cung cấp thì có bao nhiêu là nợ trước hạn và bao nhiêu nợ quá hạn theo từng nhóm tuổi nợ
7 Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ phải trả Tổng hợp công nợ phát sinh trong kỳ và tồn cuối kỳ của từng nhà cung cấp để làm căn cứ đối chiếu xác nhận nợ với nhà cung cấp
8 Chi tiết công nợ phải trả theo tuổi nợ Biết được số công nợ còn phải trả nhà từng nhà cung cấp, từng hạn nợ, từng chứng từ mua hàng, từng hóa đơn mua hàng.
9 Thông báo công nợ với nhà cung cấp Thông báo số công nợ còn phải trả, gửi NCC để họ kiểm tra và phản hồi nếu có sai lệch.

2.3 Báo cáo theo nhân viên mua hàng

Để xem các Báo cáo theo nhân viên mua hàng, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào mục Báo cáo > Mua hàng, chọn nhóm Báo cáo theo nhân viên mua hàng
  • Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo:
    • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày
    • Chọn Mã nhà cung cấp, Mã nhân viên,…
  • Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.
    Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.
  • Bước 4: Gửi email cho nhà cung cấp, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần).
STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhân viên Xác định nhân viên nào mua mặt hàng nào, số lượng và giá trị bao nhiêu. Thuận tiện khi phân quyền, đánh giá nhân viên.
2 Tổng hợp công nợ phải trả theo nhân viên Công nợ phải trả liên quan đến từng nhân viên phụ trách đơn/hợp đồng. Hữu ích trong DN phân công xử lý theo từng nhân viên
3 Chi tiết công nợ phải trả theo nhân viên Chi tiết từng hóa đơn/từng khoản nợ gắn với nhân viên phụ trách để kiểm soát trách nhiệm theo dõi.

2.4 Báo cáo đơn mua hàng

Để xem các Báo cáo đơn mua hàng, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào mục Báo cáo > Mua hàng, chọn nhóm Báo cáo đơn mua hàng
  • Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo:
    • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày
    • Chọn Mã nhà cung cấp, Đơn mua hàng,…
  • Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.
    Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.
  • Bước 4: Gửi email cho nhà cung cấp, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần).
STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tình hình thực hiện đơn mua hàng Theo dõi được tình hình thực hiện đơn mua hàng để kịp thời thu thập chứng từ và có kế hoạch mua hàng hợp lý
2 Tổng hợp công nợ phải trả theo đơn mua hàng Công nợ phát sinh theo từng đơn mua. Dùng để quản lý nợ theo từng hợp đồng/đơn hàng.
3 Tình hình thực hiện đơn mua hàng theo mã quy cách Theo dõi được tình hình thực hiện đơn mua hàng (thống kê theo mã quy cách) để kịp thời thu thập chứng từ và có kế hoạch mua hàng hợp lý.
4 Chi tiết công nợ phải trả theo đơn mua hàng Chi tiết nợ phát sinh từ từng đơn mua hàng theo từng chứng từ ghi nhận.

2.5 Báo cáo Hợp đồng mua

Để xem các Báo cáo hợp đồng mua, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào mục Báo cáo > Mua hàng, chọn nhóm Báo cáo Hợp đồng mua
  • Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo:
    • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày
    • Chọn Mã nhà cung cấp, Hợp đồng mua,
  • Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.
    Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.
  • Bước 4: Gửi email cho nhà cung cấp, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần).
STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tổng hợp công nợ phải trả theo hợp đồng mua Tổng hợp các khoản nợ phát sinh liên quan từng hợp đồng mua.
2 Tình hình thực hiện hợp đồng mua So sánh giá trị/khối lượng đã thực hiện – chưa thực hiện để kiểm soát việc giao hàng/nhận hàng đúng tiến độ hợp đồng.
3 Chi tiết công nợ phải trả theo hợp đồng mua Chi tiết nợ phải trả thuộc từng hợp đồng, theo từng hóa đơn/chứng từ.

2.6 Báo cáo theo công trình

Để xem các Báo cáo theo công trình, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào mục Báo cáo > Mua hàng, chọn nhóm Báo cáo theo công trình
  • Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo:
    • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày
    • Chọn Mã nhà cung cấp, Mã công trình,…
  • Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.
    Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.
  • Bước 4: Gửi email cho nhà cung cấp, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần).
STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tổng hợp mua hàng theo nhà cung cấp và công trình Theo dõi nhà cung cấp nào đang cung cấp hàng cho công trình nào, giá trị bao nhiêu. Giúp kiểm soát chi phí theo công trình.
2 Chi tiết công nợ phải trả theo công trình Chi tiết từng khoản nợ của từng công trình. Dùng khi cần quyết toán theo công trình.
3 Tổng hợp công nợ phải trả theo công trình Tổng hợp nợ của từng công trình trong kỳ. Lãnh đạo dễ xem công trình nào đang nợ nhiều.

2.7 Báo cáo đối chiếu

Để xem các Báo cáo đối chiếu mua hàng, thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Vào mục Báo cáo > Mua hàng, chọn nhóm Báo cáo đối chiếu
  • Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo:
    • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày
    • Chọn Mã nhà cung cấp, Mã hàng, Mã kho,…
  • Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.
    Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.
  • Bước 4: Gửi email cho nhà cung cấp, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần).
STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Đối chiếu chứng từ công nợ phải trả và chứng từ thanh toán So sánh phát sinh mua hàng và phát sinh thanh toán để kiểm tra hóa đơn nào đã thanh toán, hóa đơn nào còn thiếu, thanh toán thừa hay lệch.
2 Đối chiếu chi phí mua hàng trên chứng từ chi phí và chứng từ mua hàng Kiểm tra xem chi phí vận chuyển/bốc xếp… có được phân bổ đầy đủ vào các chứng từ mua hàng hay chưa.
3 Đối chiếu chi phí mua hàng trên chứng từ mua hàng và chứng từ chi phí Giúp xác định chi phí đã khai báo trên chứng từ mua hàng có khớp với chứng từ chi phí hay không – phát hiện kê thiếu, kê sai hoặc chưa phân bổ.
Cập nhật 08/12/2025


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua Facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào Cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
Đăng bài ngay