1. Tổng quan
Mục đích: Bài viết giúp kế toán hiểu rõ khái niệm, quy định pháp lý, quy trình và các nội dung kiểm kê tài sản, nguồn vốn tại doanh nghiệp, đảm bảo số liệu trên sổ sách khớp đúng thực tế và tuân thủ quy định pháp luật.
Nội dung bài viết gồm: Bài viết trình bày khái niệm kiểm kê tài sản, quy định pháp lý về kiểm kê (theo Luật Kế toán, Nghị định 41/2018/NĐ-CP), quy trình thực hiện kiểm kê (thành lập hội đồng, lập kế hoạch, tiến hành kiểm kê, tổng hợp kết quả, xử lý và báo cáo), các nội dung kiểm kê như tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, công nợ, đầu tư, tiền gửi ngân hàng và các sai sót thường gặp.
Phạm vi áp dụng: Kế toán, quản trị viên thực hiện kiểm kê tài sản, nguồn vốn tại doanh nghiệp
2. Cơ sở pháp lý và quy định về kiểm kê
Cơ sở pháp lýTheo Điều 40, Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 1. Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau đây: a) Cuối kỳ kế toán năm; b) Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, cho thuê; c) Đơn vị kế toán được chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu; d) Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác; đ) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 2. Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị kế toán phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. 3. Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê. Xử phạt vi phạm quy định về kiểm kêTheo điều 16, Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định; b) Không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định. |
3. Quy trình thực hiện kiểm kê
Bước 1: Thành lập hội đồng kiểm kê và lập kế hoạch kiểm kê1. Thành lập hội đồng kiểm kê: Hội đồng kiểm kê bao gồm Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng các bộ phận và cá nhân có liên quan.
Tải mẫu Quyết định thành lập hồi đồng kiểm kê và Kế hoạch kiểm kê tại đây. Bước 2: Tiến hành kiểm kê và đánh giá chất lượng
Bước 3: Tổng hợp và thống kê kết quảGồm các nội dung: Tài sản thừa, thiếu; Chênh lệch số lượng, giá trị giữa sổ sách và thực tế: Tài sản cần sửa chữa, nâng cấp, điều chuyển nội bộ…; Tài sản cần thanh lý: do hư hỏng, chi phí sửa chữa lớn, tiêu hao nhiều nhiên liệu, năng lượng, không hiệu quả; Công nợ chênh lệch. Bước 4: Xử lý kiểm kê1. Đánh giá tình hình quản lý tài sản nguồn vốn trong doanh nghiệp. Bước 5: Báo cáo kết quả kiểm kê1. Tổng hợp kết quả toàn bộ quá trình kiểm kê tài sản, nguồn vốn doanh nghiệp. |

024 3795 9595
https://www.misa.vn/