1. Trang chủ
  2. Khác
  3. Hướng dẫn
  4. Các tính năng khác
  5. Hướng dẫn quyết toán báo cáo tài chính
  6. 1.1. Công thức thiết lập Báo cáo tài chính bị trùng lặp ở nhiều chỉ tiêu

1.1. Công thức thiết lập Báo cáo tài chính bị trùng lặp ở nhiều chỉ tiêu

1. Tổng quan

Bài viết hướng dẫn nhận diện và xử lý các trường hợp công thức bị trùng nhau trên báo cáo tài chính, giúp đảm bảo tính chính xác và tránh sai sót khi lập báo cáo.

Nội dung bài viết bao gồm các điều kiện xác định công thức trùng, phân nhóm ký hiệu theo từng loại báo cáo, ví dụ minh họa và giải pháp xử lý.

Phạm vi đáp ứng: Áp dụng cho kế toán, bộ phận lập báo cáo tài chính trên các phần mềm MISA có chức năng thiết lập công thức báo cáo.

2. Các điều kiện công thức bị trùng nhau

Các công thức bị trùng nhau khi đồng thời có cả 3 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Cùng phép tính (+) hoặc (-)

Điều kiện 2: Thuộc cùng nhóm ký hiệu

Bảng cân đối kế toán

1. Nhóm ký hiệu 1:

  • DUNO => Ví dụ: DUNO(111) là số dư Nợ của TK 111 trên Sổ cái.
  • DUNO_ChitietTheoTK => Ví dụ: DUNO_ChitietTheoTK(244) bằng tổng số dư Nợ của các tiết khoản của TK 244 (Ví dụ: 2441; 2442) trên Sổ kế toán chi tiết.
  • DUNO_ChitietTheoTKvaDoituong => Ví dụ: DUNO_ChitietTheoTKvaDoituong(131) là tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 mở chi tiết theo từng khách hàng.

2. Nhóm ký hiệu 2:

    • DUCO => Ví dụ: DUCO(2291) là số dư Có của TK 2291 trên Sổ cái.
    • DUCO_ChitietTheoTK => Ví dụ: DUCO_ChitietTheoTK(333) bằng tổng số dư Có của các tiết khoản của TK 333 (Ví dụ: TK 3331; TK 3332) trên Sổ kế toán chi tiết.
    • DUCO_ChitietTheoTKvaDoituong => Ví dụ: DUCO_ChitietTheoTKvaDoituong(331) là tổng số dư Có chi tiết của TK 331 mở chi tiết cho từng nhà cung cấp.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

1. Nhóm ký hiệu 1:

  • PhatsinhNO => Ví dụ: PhatsinhNO(511) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 511 trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhNO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT => Ví dụ: PhatsinhNO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT(811) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 811 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Nghiệp vụ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT (Chi tiết cách chọn nghiệp vụ cho chứng từ xem tại đây)

2. Nhóm ký hiệu 2:

  • PhatsinhCO => Ví dụ: PhatsinhCO(511) là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhCO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT => Ví dụ: PhatsinhCO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT(711) là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 711 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Nghiệp vụ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT (Chi tiết cách chọn nghiệp vụ cho chứng từ xem (tại đây).

3. Nhóm ký hiệu 3:

    • PhatsinhDU => Ví dụ: PhatsinhDU(511/521) là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521 trong kỳ báo cáo.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP trực tiếp)

1. Nhóm ký hiệu 1:

  • DUNO => Ví dụ: DUNO(11) là số dư Nợ của các TK có đầu 11 (111, 112, 113) trên Sổ cái.

2. Nhóm ký hiệu 2:

  • PhatsinhNO => Ví dụ: PhatsinhNO(11) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của các TK có đầu 11 trong kỳ báo cáo.

3. Nhóm ký hiệu 3:

  • PhatsinhCO => Ví dụ: PhatsinhCO(11) là lũy kế số phát sinh bên Có của các TK có đầu 11 trong kỳ báo cáo.

4. Nhóm ký hiệu 4:

  • PhatsinhDU => Ví dụ: PhatsinhDU(11/511) là lũy kế số phát sinh bên Nợ các TK có đầu 11 đối ứng với bên Có TK 511 trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhDUChiTietTheoHD_DAUTU => Ví dụ: PhatsinhDUChiTietTheoHD_DAUTU(11/131) là lũy kế số phát sinh bên Nợ các TK có đầu 11 đối ứng với bên Có TK 131 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động đầu tư
  • PhatsinhDUChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: PhatsinhDUChiTietTheoHD_SXKD(11/515) là lũy kế số phát sinh bên Nợ các TK có đầu 11 đối ứng với bên Có TK 515 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh
  • PhatsinhDUChiTietTheoHD_TAICHINH => Ví dụ: PhatsinhDUChiTietTheoHD_TAICHINH(11/515) là lũy kế số phát sinh bên Nợ các TK có đầu 11 đối ứng với bên Có TK 515 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động tài chính

Chi tiết cách chọn hoạt động LCTT xem tại đây.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp)

1. Nhóm ký hiệu 1:

  • PhatsinhCO => Ví dụ: PhatsinhCO(515) là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 515 trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhCO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT => Ví dụ: PhatsinhCO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT(711) là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 711 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Nghiệp vụ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT.
  • PhatsinhCO_ChiTietDGLaiTSGVDT => Ví dụ: PhatsinhCO_ChiTietDGLaiTSGVDT(711) là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 711 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Đánh giá lại tài sản góp vốn, đầu tư.
  • PhatsinhCO_ChiTietBanThuHoiDTTC => Ví dụ: PhatsinhCO_ChiTietBanThuHoiDTTC(515) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính.
  • PhatsinhCO_ChiTietLai => Ví dụ: PhatsinhCO_ChiTietLai(515) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia, lãi đầu tư định kỳ.
  • PhatsinhCO_ChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: PhatsinhCO_ChiTietTheoHD_SXKD(11) là lũy kế số phát sinh bên Có của các TK có đầu 11 đối với các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Nhóm ký hiệu 2:

  • PhatsinhNO => Ví dụ: PhatsinhNO(11) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của các TK có đầu 11 trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhNO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT => Ví dụ: PhatsinhNO_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT(811) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 811 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Nghiệp vụ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT.
  • PhatsinhNO_ChiTietDGLaiTSGVDT => Ví dụ: PhatsinhNO_ChiTietDGLaiTSGVDT(811) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 811 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Đánh giá lại tài sản góp vốn, đầu tư.
  • PhatsinhNO_ChiTietBanThuHoiDTTC => Ví dụ: PhatsinhNO_ChiTietBanThuHoiDTTC(635) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 635 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính.
  • PhatsinhNO_ChiTietChiPhiLaiVayChiTraLaiVay => Ví dụ: PhatsinhNO_ChiTietChiPhiLaiVayChiTraLaiVay(635) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 635 đối với các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Chi phí lãi vay, chi trả lãi vay.
  • PhatsinhNO_ChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: PhatsinhNO_ChiTietTheoHD_SXKD(11) là lũy kế số phát sinh bên Nợ của các TK có đầu 11 đối với các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh.

3. Nhóm ký hiệu 3:

  • PhatsinhDU => Ví dụ: PhatsinhDU(632/214) là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 632 đối ứng với bên Có TK 214 trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhDUChiTietTheoHD_DAUTU => Ví dụ: PhatsinhDUChiTietTheoHD_DAUTU(331/341) là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 331 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động đầu tư đối ứng với bên Có TK 341 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhDUChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: PhatsinhDUChiTietTheoHD_SXKD(331/11) là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 331 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh đối ứng với bên Có các TK có đầu 11 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhDUChiTietTheoHD_TAICHINH => Ví dụ: PhatsinhDUChiTietTheoHD_TAICHINH(331/11) là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 331 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh đối ứng với bên Có các TK có đầu 11 của các chứng từ được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
  • PhatsinhDU_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT => Ví dụ: PhatsinhDU_ChiTietThanhlyTSCD_BDSDT(811/211) là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 811 của các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Nghiệp vụ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT đối ứng với bên Có TK 211 của các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Nghiệp vụ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT.
  • PhatsinhDU_ChiTietChiPhiLaiVayChiTraLaiVay => Ví dụ: PhatsinhDU_ChiTietChiPhiLaiVayChiTraLaiVay(335/635) là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 335 của các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Chi phí lãi vay, chi trả lãi vay đối ứng với bên Có TK 635 của các chứng từ được chọn nghiệp vụ là Chi phí lãi vay, chi trả lãi vay.

4. Nhóm ký hiệu 4:

  • DUNODK => Ví dụ: DUNODK(121) là số dư Nợ đầu kỳ của TK 121 trong kỳ báo cáo.
  • DUNODK_ChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: DUNODK_ChiTietTheoHD_SXKD(156) là số dư Nợ đầu kỳ của TK 156, được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh.
  • DUNODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK => Ví dụ: DUNODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK(138) là số dư Nợ đầu kỳ chi tiết TK 138 được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh.
  • DUNODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT => Ví dụ: DUNODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT(131) là tổng số dư Nợ đầu kỳ chi tiết của TK 131 mở chi tiết cho từng khách hàng được phân bổ vào Hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • DUNODK_ChiTietTheoTK => Ví dụ: DUNODK_ChiTietTheoTK(244) là tổng số dư Nợ đầu kỳ của các tiết khoản của TK 244 (Ví dụ: TK 2441; TK 2442) trên Sổ kế toán chi tiết.
  • DUNODK_ChiTietTheoTKvaDT => Ví dụ: DUNODK_ChiTietTheoTKvaDT(131) là tổng số dư Nợ đầu kỳ chi tiết của TK 131 mở theo từng khách hàng.

5. Nhóm ký hiệu 5:

  • DUNOCK => Ví dụ: DUNOCK(121) là số dư Nợ cuối kỳ của TK 121 trong kỳ báo cáo.
  • DUNOCK_ChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: DUNOCK_ChiTietTheoHD_SXKD(156) là số dư Nợ cuối kỳ của TK 156 sẽ bằng số dư Nợ đầu kỳ của TK 156 được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh cộng với các chứng từ phát sinh TK 156 được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh (Chi tiết cách phân bổ số dư đầu kỳ vào các hoạt động và chọn hoạt động LCTT cho các chứng từ xem tại đây).
  • DUNOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK => Ví dụ: DUNOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK(138) là số dư Nợ cuối kỳ chi tiết TK 138 sẽ bằng số dư Nợ đầu kỳ của TK 138 được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh cộng với các chứng từ phát sinh TK 138 được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • DUNOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT => Ví dụ: DUNOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT(131) là tổng số dư Nợ cuối kỳ chi tiết của TK 131 mở chi tiết cho từng khách hàng sẽ bằng số dư Nợ đầu kỳ của TK 131 được phân bổ vào Hoạt động sản xuất kinh doanh cộng với các chứng từ phát sinh TK 131 được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • DUNOCK_ChiTietTheoTK => Ví dụ: DUNOCK_ChiTietTheoTK(244) là tổng số dư Nợ cuối kỳ của các tiết khoản của TK 244 (Ví dụ: TK 2441; TK 2442) trên Sổ kế toán chi tiết.
  • DUNOCK_ChiTietTheoTKvaDT => Ví dụ: DUNOCK_ChiTietTheoTKvaDT(131) là tổng số dư Nợ cuối kỳ chi tiết của TK 131 mở theo từng khách hàng.

6. Nhóm ký hiệu 6:

  • DUCODK => Ví dụ: DUCODK(229) là số dư Có đầu kỳ của TK 229 trong kỳ báo cáo.
  • DUCODK_ChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: DUCODK_ChiTietTheoHD_SXKD(229) là số dư Có đầu kỳ của TK 229 được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh.
  • DUCODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK => Ví dụ: DUCODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK(338) là số dư Có đầu kỳ chi tiết TK 338 được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh.
  • DUCODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT => Ví dụ: DUCODK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT(331) là tổng số dư Có đầu kỳ chi tiết của TK 331 mở chi tiết cho từng nhà cung cấp được phân bổ vào Hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • DUCODK_ChiTietTheoTK => Ví dụ: DUCODK_ChiTietTheoTK(333) là tổng số dư Có đầu kỳ của các tiết khoản của TK 333 (Ví dụ: TK 3331; TK3332) trên Sổ kế toán chi tiết.
  • DUCODK_ChiTietTheoTKvaDT => Ví dụ: DUCODK_ChiTietTheoTKvaDT(331) là tổng số dư Có đầu kỳ chi tiết của TK 331 mở chi tiết cho từng nhà cung cấp.

7. Nhóm ký hiệu 7:

    • DUCOCK => Ví dụ: DUCOCK(229) là số dư Có cuối kỳ của TK 229 trong kỳ báo cáo.
    • DUCOCK_ChiTietTheoHD_SXKD => Ví dụ: DUCOCK_ChiTietTheoHD_SXKD(229) là số dư Có cuối kỳ của TK 229 sẽ bằng số dư Có đầu kỳ của TK 229 được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh cộng với các chứng từ phát sinh TK 229 được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • DUCOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK => Ví dụ: DUCOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TK(338) là số dư Có cuối kỳ chi tiết TK 338 sẽ bằng số dư Có đầu kỳ của TK 338 được phân bổ vào hoạt động Kinh doanh cộng với các chứng từ phát sinh TK 338 được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • DUCOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT => Ví dụ: DUCOCK_ChiTietTheoHD_SXKD_TKvaDT(331) là tổng số dư Có cuối kỳ chi tiết của TK 331 mở chi tiết cho từng nhà cung cấp sẽ bằng số dư Có đầu kỳ của TK 331 được phân bổ vào Hoạt động sản xuất kinh doanh cộng với các chứng từ phát sinh TK 331 được chọn hoạt động LCTT là Hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • DUCOCK_ChiTietTheoTK => Ví dụ: DUCOCK_ChiTietTheoTK(333) là tổng số dư Có cuối kỳ của các tiết khoản của TK 333 (Ví dụ: TK 3331; TK 3332) trên Sổ kế toán chi tiết.
    • DUCOCK_ChiTietTheoTKvaDT => Ví dụ: DUCOCK_ChiTietTheoTKvaDT(331) là tổng số dư Có cuối kỳ chi tiết của TK 331 mở chi tiết cho từng nhà cung cấp.

Điều kiện 3: Tài khoản giống nhau hoặc là tiết khoản của nhau

Ví dụ: Trên bảng cân đối kế toán, Chỉ tiêu + DUNO(138) sẽ được coi là trùng với Chỉ tiêu + DUNO_ChitietTheoTK(1381). Do:

    • Cùng phép tính: (+)
    • Cùng nhóm ký hiệu: Nhóm ký hiệu 1
    • Tài khoản là tiết khoản của nhau: tài khoản 1381 là tiết khoản của tài khoản 138.

3. Cách xử lý

Kế toán cần kiểm tra và thiết lập lại công thức cho các chỉ tiêu mà báo cáo liệt kê, loại bỏ công thức thiết lập trùng. (Chi tiết hướng dẫn việc thiết lập và sửa đổi công thức báo cáo tài chính xem tại đây).

Tham khảo thêm các nguyên nhân dẫn đến số liệu bị lệch hoặc không lên số liệu trên các báo cáo tài chính khác:

Cập nhật 29/10/2025


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua Facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào Cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
Đăng bài ngay