Báo cáo Bán hàng

Xem phim hướng dẫn

1. Tổng quan

Nội dung bài viết bao gồm danh sách các báo cáo quản trị bán hàng, ý nghĩa từng loại báo cáo.

2. Danh sách báo cáo quản trị bán hàng

2.1 Báo cáo bán hàng theo khách hàng, mặt hàng

Để xem các Báo cáo bán hàng theo khách hàng, mặt hàng, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo bán hàng theo khách hàng, mặt hàng.

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, mã hàng,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 S16-DNN: Sổ chi tiết bán hàng Ghi chép từng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán
2 Báo cáo tổng hợp tình hình phân bổ doanh thu Tổng hợp phần doanh thu đã phân bổ và còn lại theo từng kỳ đối với các hợp đồng nhiều kỳ.
3 Sổ chi tiết bán hàng Phản ánh tình hình bán hàng, trả lại hàng bán, giảm giá hàng bán chi tiết theo từng chứng từ hoặc chi tiết theo từng chứng từ phát sinh theo nhân viên
4 Báo cáo chi tiết tình hình phân bổ doanh thu Theo dõi chi tiết từng lần phân bổ theo hợp đồng hoặc dịch vụ.
5 Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng Tổng hợp số lượng và doanh thu theo từng mặt hàng, dùng để đánh giá sản phẩm bán chạy – bán chậm. Để biết được mỗi mặt hàng bán được bao nhiêu trong kỳ? mặt hàng nào bán được nhiều nhất?
6 Báo cáo so sánh số lượng bán, doanh số bán theo thời gian (Khách hàng và mặt hàng) So sánh theo tháng/quý để xem xu hướng tăng giảm.
7 Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng và khách hàng Cho biết mỗi mặt hàng bán cho những khách nào và doanh thu tương ứng
8 Tổng hợp bán hàng theo nhóm khách hàng Cho biết nhóm khách hàng nào mang lại doanh thu cao nhất.
9 Tổng hợp bán hàng theo mã thống kê và mặt hàng Theo dõi doanh thu theo nhóm mã thống kê (nhóm sản phẩm, loại hàng…) để phân tích hiệu quả.
10 Phân tích chi tiết doanh thu sản phẩm/nhóm sản phẩm theo thời gian Hiển thị doanh thu theo thời điểm để đánh giá chu kỳ bán hàng.
11 Tổng hợp bán hàng theo sàn thương mại điện tử Theo dõi doanh thu, số lượng bán theo từng sàn (Shopee, Lazada…) phục vụ đối soát.
12 Tổng hợp xuất kho bán hàng Tổng hợp các phiếu xuất kho bán hàng từ nhiều chứng từ bán hàng, làm căn cứ xuất hàng và chuyển cho nhân viên đi giao hàng cho khách hàng
13 Sổ nhật ký bán hàng Ghi chép các nghiệp vụ bán hàng theo từng loại hàng tồn kho của đơn vị như nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa,…
14 Báo cáo so sánh số lượng bán, doanh số bán theo thời gian (Nhân viên và mặt hàng) Phân tích hiệu quả Nhân viên bán hàng và nhóm sản phẩm.
15 Tổng hợp bán hàng theo địa phương Thống kê doanh thu theo tỉnh/thành, phục vụ đánh giá thị trường theo khu vực.

Để biết được các thị trường có phát sinh doanh thu trong kỳ? thị trường nào kinh doanh hiệu quả nhất?

16 Tổng hợp bán hàng theo nhóm mặt hàng Thống kê doanh thu theo từng nhóm sản phẩm
17 Sổ chi tiết bán hàng theo mã quy cách Ghi chép từng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng chi tiết theo mã quy cách
18 Sổ chi tiết theo dõi tình trạng bảo hành Theo dõi thời hạn, trạng thái bảo hành của sản phẩm đã bán.
19 Tổng hợp bán hàng theo khách hàng Tổng doanh thu theo từng khách hàng để nhận diện khách hàng trọng tâm.

Để biết được mỗi khách hàng mua hàng trong kỳ là bao nhiêu? Khách hàng nào mua nhiều nhất?

20 S35-DN: Sổ chi tiết bán hàng Ghi chép từng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán

2.2 Báo cáo công nợ khách hàng

Để xem các Báo cáo công nợ khách hàng, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo công nợ khách hàng

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, mã hàng,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng Tổng hợp tình hình phát sinh và thu hồi công nợ phải thu của tất cả các khách hàng theo từng tài khoản công nợ và loại tiền; theo nhân viên bán hàng; theo công trình; theo hợp đồng bán; theo đơn vị kinh doanh,… Xem tại đây
2 Phân tích công nợ phải thu theo tuổi nợ Phân tích công nợ phải thu theo tuổi nợ gồm: không có hạn nợ, công nợ phải thu trước hạn (theo các nhóm trước hạn như 0-30 ngày, 31-60 ngày…), công nợ phải thu quá hạn (theo nhóm quá hạn 0-30 ngày, 31-60 ngày….), giúp thống kê được số còn phải thu khách hàng theo từng nhóm tuổi nợ, làm căn cứ đốc thúc khách hàng thanh toán
3 Tổng hợp công nợ phải thu theo nhóm khách hàng Tổng hợp tình hình công nợ khách hàng theo từng tài khoản và theo từng nhóm khách hàng, cho biết từng nhóm khách hàng có những khách hàng khách hàng nào, cộng nợ đầu kỳ, công nợ phát sinh trong kỳ, công nợ đã thu, còn phải thu của mỗi khách hàng và nhóm khách hàng là bao nhiêu
4 Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ Tổng hợp công nợ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng khách hàng để làm căn cứ đối chiếu, xác nhận nợ với khách hàng
5 Chi tiết công nợ phải thu theo mặt hàng Phản ánh chi tiết công nợ phải thu khách hàng chi tiết theo mặt hàng nhóm được theo từng hóa đơn ghi nợ để biết tổng số tiền phải thu
6 Chi tiết công nợ phải thu khách hàng Phản ánh tình hình công nợ phải thu của một khách hàng theo từng tài khoản công nợ, chi tiết theo từng chứng từ phát sinh, nhân viên bán hàng, công trình, hợp đồng bán, đơn vị kinh doanh,…
7 Thông báo công nợ Lập được thông báo công nợ bao gồm danh sách các chứng từ làm tăng giảm công nợ và số dư công nợ đầu kỳ, cuối kỳ của từng khách hàng để gửi cho khách hàng đối chiếu, xác nhận
8 Báo cáo ngày thanh toán theo khách hàng Theo dõi chi tiết tình hình thanh toán tiền của khách hàng theo hạn thanh toán chi tiết theo từng hóa đơn bán hàng và phiếu thu tương ứng
9 Tổng hợp thanh toán công nợ khách hàng Theo dõi được tình hình thanh toán theo nhân viên và khách hàng
10 Chi tiết công nợ phải thu theo tuổi nợ Biết được số công nợ còn phải thu từng khách hàng, từng hạn nợ, từng chứng từ bán hàng, từng hóa đơn bán hàng.
11 Chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn Phản ánh công nợ phải thu khách hàng của từng công trình chi tiết theo hóa đơn
12 Giấy đề nghị thanh toán công nợ Bổ sung giấy đề nghị thanh toán công nợ, cho phép người dùng xem nhanh dữ liệu hoặc để gửi email cho khách hàng khi cần thiết hoặc phục vụ cho công tác lưu trữ chứng từ. Xem tại đây
13 Chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn, đơn đặt hàng, hợp đồng bán, công trình Theo dõi chi tiết công nợ theo từng chứng từ gốc để đối chiếu chính xác.  
14 Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng theo loại tiền Theo dõi công nợ theo từng loại tiền tệ khi doanh nghiệp có giao dịch đa ngoại tệ.  
15 Chi tiết công nợ phải thu theo mặt hàng (tĩnh) Theo dõi công nợ phát sinh từ từng mặt hàng, dạng cố định (không sửa được mẫu)  
16 Tổng hợp công nợ phải thu (chi tiết theo các khoản giảm trừ) Thống kê phải thu sau khi trừ chiết khấu, giảm giá, hàng trả lại.  
17 Chi tiết công nợ phải thu (Chi tiết theo các khoản giảm trừ) Hiển thị từng chứng từ công nợ kèm các khoản giảm trừ áp dụng.  
18 Thông báo công nợ (Mẫu 2) Mẫu thông báo công nợ dạng khác tùy nhu cầu gửi cho khách hàng.  

2.3 Báo cáo theo nhân viên bán hàng

Để xem các Báo cáo theo nhân viên bán hàng, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo theo nhân viên bán hàng

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, mã nhân viên,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tổng hợp bán hàng theo nhân viên và khách hàng Báo cáo cho biết doanh số bán hàng của từng nhân viên theo từng khách hàng, giúp theo dõi nhân viên chăm sóc khách nào, doanh thu mang lại từ mỗi khách, hỗ trợ đánh giá hiệu quả làm việc theo khách hàng phụ trách.
2 Tổng hợp bán hàng theo mặt hàng và nhân viên Hiển thị doanh số từng mặt hàng theo từng nhân viên bán hàng, giúp biết nhân viên bán mạnh mặt hàng nào, phân tích năng lực bán theo nhóm sản phẩm.
3 Sổ chi tiết bán hàng theo nhân viên Liệt kê chi tiết từng chứng từ bán hàng của từng nhân viên theo ngày, theo hóa đơn, theo mặt hàng… phục vụ kiểm tra, đối chiếu hằng ngày hoặc truy nguồn chứng từ khi có sai lệch.
4 Tổng hợp công nợ phải thu theo nhân viên và khách hàng Cho biết tổng công nợ phải thu của từng khách hàng theo từng nhân viên phụ trách, hỗ trợ theo dõi nhân viên nào đang quản lý khách nào và số nợ còn lại phải thu.
5 Tổng hợp công nợ phải thu theo nhân viên Tổng hợp toàn bộ số phải thu của từng nhân viên (không chi tiết theo khách), giúp quản lý nhanh tình trạng công nợ theo người phụ trách thu hồi.
6 Tổng hợp bán hàng theo nhân viên, khách hàng và mặt hàng Báo cáo dạng tổng hợp 3 chiều: nhân viên → khách hàng → mặt hàng.
Cho biết nhân viên bán cho khách nào, bán mặt hàng gì, số lượng – doanh thu bao nhiêu. Hữu ích khi cần phân tích sâu hiệu suất bán hàng theo nhiều tiêu chí cùng lúc.
7 Tổng hợp bán hàng theo nhân viên Tổng hợp doanh thu của từng nhân viên, cho biết mỗi người mang về bao nhiêu tiền bán hàng trong kỳ, phục vụ đánh giá KPI hoặc tính thưởng doanh số.
8 Tổng hợp thanh toán công nợ khách hàng theo nhân viên Thống kê số tiền khách hàng đã thanh toán theo nhân viên phụ trách, giúp theo dõi hiệu quả thu hồi nợ, xét KPI thu công nợ hoặc đánh giá tình trạng thu tiền theo từng nhân viên.
9 Chi tiết công nợ phải thu theo nhân viên Liệt kê chi tiết từng phát sinh công nợ (bán – thu – giảm trừ…) theo từng nhân viên, giúp kiểm tra cụ thể từng chứng từ, đối chiếu số liệu và xử lý chênh lệch trong công nợ.

2.4 Báo cáo theo đơn vị kinh doanh

Để xem các Báo cáo theo nhân viên bán hàng, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo theo nhân viên bán hàng

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, mã nhân viên,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tổng hợp bán hàng theo đơn vị kinh doanh
Tổng hợp doanh số bán hàng của từng đơn vị kinh doanh để đánh giá hiệu quả giữa các chi nhánh/bộ phận.
2 Tổng hợp bán hàng theo đơn vị kinh doanh và mặt hàng
Cho biết doanh số từng mặt hàng theo từng đơn vị kinh doanh để phân tích mặt hàng bán mạnh tại từng đơn vị.
3 Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng theo đơn vị kinh doanh
Tổng hợp số công nợ phải thu của khách hàng theo từng đơn vị kinh doanh để theo dõi nợ theo chi nhánh.
4 Chi tiết công nợ phải thu khách hàng theo đơn vị kinh doanh
Hiển thị chi tiết phát sinh công nợ của khách hàng trong từng đơn vị kinh doanh để đối chiếu số liệu.

2.5 Báo cáo theo đơn hàng

Để xem các Báo cáo theo đơn hàng, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo theo đơn hàng

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, đơn hàng,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tình hình thực hiện đơn đặt hàng
Thể hiện tiến độ giao hàng của từng đơn đặt hàng: đã giao bao nhiêu, còn lại bao nhiêu, đơn nào hoàn thành.
2 Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo đơn hàng
Tổng hợp doanh thu, giá vốn, chi phí và lợi nhuận theo từng đơn hàng để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
3 Tổng hợp công nợ phải thu theo đơn đặt hàng
Tổng hợp số tiền còn phải thu theo từng đơn đặt hàng để theo dõi thanh toán theo đơn.
4 Thống kê số lượng tồn kho và số lượng đặt hàng chưa giao
Cho biết số lượng tồn kho hiện có và số lượng hàng đã đặt nhưng chưa giao để kiểm soát kế hoạch giao hàng.
5 Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện đơn đặt hàng
Chi tiết từng dòng mặt hàng trong đơn: số lượng đặt, đã giao, còn lại và tiến độ từng mặt hàng.
6 Báo cáo chi tiết lãi lỗ theo đơn hàng
Chi tiết doanh thu – giá vốn – chi phí và lợi nhuận từng mặt hàng trong từng đơn hàng.
7 Chi tiết công nợ phải thu theo đơn đặt hàng
Chi tiết các phát sinh liên quan đến công nợ theo từng đơn đặt hàng để đối chiếu chính xác.
8 Chi tiết đơn đặt hàng theo mã quy cách
Báo cáo theo quy cách/mã chi tiết của mặt hàng trong đơn đặt hàng, phù hợp hàng nhiều thuộc tính (màu, size…).

2.6 Báo cáo hợp đồng

Để xem các Báo cáo hợp đồng thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo hợp đồng

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, hợp đồng,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Tình hình thực hiện hợp đồng bán
Thể hiện tiến độ thực hiện hợp đồng: đã giao/hoàn thành bao nhiêu, còn lại gì chưa làm.
2 Tổng hợp doanh số mặt hàng theo hợp đồng bán
Tổng hợp số lượng và doanh thu từng mặt hàng theo hợp đồng bán.
3 Tình hình thanh toán của hợp đồng (theo đợt thanh toán)
Thể hiện các đợt thanh toán: số phải thu, đã thu, còn lại và ngày đến hạn trong từng hợp đồng.
4 Chi tiết công nợ phải thu theo hợp đồng bán
Chi tiết phát sinh công nợ liên quan đến từng hợp đồng để kiểm tra tiến độ thu tiền.
5 Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo hợp đồng
Tổng hợp doanh thu – giá vốn – chi phí – lợi nhuận theo từng hợp đồng để đánh giá hiệu quả thực hiện.
6 Tổng hợp tình hình chi theo hợp đồng bán
Tổng hợp các khoản chi phí phát sinh theo từng hợp đồng để kiểm soát chi phí thực hiện hợp đồng.
7 Báo cáo chi tiết lãi lỗ theo hợp đồng
Chi tiết từng khoản doanh thu, giá vốn, chi phí theo hợp đồng để xác định chính xác lãi/lỗ từng phần.
8 Tổng hợp chi phí hợp đồng bán theo khoản mục chi phí
Tổng hợp chi phí theo khoản mục (CP nhân công, vận chuyển, dịch vụ…) trong từng hợp đồng.
9 Tổng hợp doanh số hợp đồng theo đơn vị
Tổng hợp doanh số hợp đồng chia theo đơn vị kinh doanh để so sánh hiệu quả giữa các đơn vị.
10 Sổ chi tiết tài khoản theo hợp đồng và khoản mục chi phí
Hiển thị phát sinh hạch toán tài khoản theo từng hợp đồng và khoản mục chi phí để đối chiếu kế toán.
11 Tổng hợp công nợ phải thu theo hợp đồng bán
Tổng hợp số phải thu – đã thu – còn lại theo từng hợp đồng để theo dõi công nợ hợp đồng.

2.7 Báo cáo theo công trình

Để xem các Báo cáo theo công trình, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo theo công trình

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, công trình,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
1 Chi tiết công nợ phải thu theo công trình Hiển thị chi tiết từng phát sinh công nợ (bán – thu – giảm trừ – bù trừ…) theo từng công trình, giúp theo dõi và đối chiếu số công nợ của từng công trình cụ thể.
2 Tổng hợp công nợ phải thu theo công trình Tổng hợp số phải thu – đã thu – còn phải thu của từng công trình, hỗ trợ quản lý công nợ theo dự án/công trình.

2.8 Đối chiếu chứng từ công nợ phải thu và chứng từ thanh toán

So sánh chứng từ bán hàng/phát sinh công nợ với chứng từ thanh toán của khách để phát hiện lệch, thiếu, sai khớp, từ đó đối chiếu công nợ chính xác.

Để xem báo cáo Đối chiếu chứng từ công nợ phải thu và chứng từ thanh toán, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo\ Bán hàng, chọn nhóm Báo cáo đối chiếu

Bước 2: Chọn báo cáo Đối chiếu chứng từ công nợ phải thu và chứng từ thanh toán và thiết lập tham số báo cáo:

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Chọn Mã khách hàng, số tài khoản,…

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

Cập nhật 05/12/2025


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua Facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào Cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
Đăng bài ngay