Báo cáo tổng hợp

1. Tổng quan

Bài viết hướng dẫn xem các loại báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính và sổ sách kế toán thường dùng.

2. Danh mục báo cáo và sổ sách kế toán

2.1 Danh mục báo cáo tài chính

Để xem các Báo cáo tài chính, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo, sau đó chọn nhóm Báo cáo tài chính: Bảng cân đối tài khoản (Mẫu quản trị); Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước;…

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Bậc tài khoản: Có thể chọn bậc tài khoản con chi tiết theo mong muốn
  • Tích Hiển thị số dư hai bên

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

Danh sách Báo cáo tài chính gồm những báo cáo như sau:

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
Báo cáo tài chính Xem tại đây
1 Bảng cân đối tài khoản (mẫu số dư 2 bên) Báo cáo phản ánh số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số phát sinh trong kỳ và số phát sinh lũy kế từ đầu năm của từng tài khoản trong hệ thống tài khoản của doanh nghiệp.
2 Bảng cân đối kế toán (TT 200) Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (TT 200) Báo cáo phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động bán hàng và dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp) TT 200 Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính.
5 Thuyết minh BCTC tổng hợp (TT 200) Báo cáo dùng để mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mục kế toán cụ thể.
6 Thuyết minh BCTC (TT 200) Báo cáo dùng để mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mục kế toán cụ thể.
7 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp) TT 200 Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính (Tổng hợp số liệu của toàn công ty gồm văn phòng tổng công ty, chi nhánh hạch toán độc lập và chi nhánh hạch toán độc lập).
8 Báo cáo tình hình tài chính (TT133) Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
9 Báo cáo kết quả kinh doanh (TT133) Báo cáo phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
10 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP trực tiếp) (TT133) Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính.
11 Thuyết minh BCTC (TT133) Báo cáo dùng để mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mục kế toán cụ thể.
12 Bảng cân đối tài khoản (TT133) Báo cáo phản ánh số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số phát sinh trong kỳ và số phát sinh lũy kế từ đầu năm của từng tài khoản trong hệ thống tài khoản của doanh nghiệp.
13 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp) (TT133) Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính.
14 Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NN Báo cáo giúp người sử dụng theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước: trong kỳ phát sinh các loại thuế nào phải nộp, chi tiết số phải nộp từng loại,…

2.2 Danh mục báo cáo phân hệ Tổng hợp

Để xem các báo cáo phân hệ Tổng hợp , thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vào mục Báo cáo, sau đó chọn nhóm Tổng hợp: Sổ sách kế toán, Báo cáo tổng hợp theo tài khoản, Báo cáo chi phí, lãi lỗ, Báo cáo công nợ,…

Bước 2: Chọn báo cáo cần xem và thiết lập tham số báo cáo

  • Chọn Kỳ báo cáo, từ ngày, đến ngày,
  • Bậc tài khoản: Có thể chọn bậc tài khoản con chi tiết theo mong muốn

Bước 3: Nhấn Xem báo cáo.

Có thể nhấn biểu tượng bánh răng (⚙️) ở góc phải phía trên, chọn Sửa mẫu hiện tại để tùy chỉnh giao diện và chọn các cột hiển thị trên báo cáo.

Bước 4: Gửi email cho khách hàng, in hoặc xuất báo cáo ra Excel/PDF (nếu cần)

Danh sách báo cáo phân hệ Tổng hợp gồm những báo cáo như sau:

STT Tên báo cáo Ý nghĩa Hướng dẫn lập báo cáo
Sổ sách kế toán
1 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số phát sinh.
2 Sổ Cái – Hình thức Chứng từ ghi sổ Sổ cái của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.
3 Sổ Cái – Hình thức Nhật ký chung Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi một tài khoản được mở một trang hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
4 Sổ Nhật ký chung Dùng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái.
5 Sổ Nhật ký – Sổ Cái Nhật ký – Sổ cái là sổ tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hóa theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán).
6 Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (ghi Có TK) Báo cáo giúp người sử dụng theo dõi được tất cả các chứng từ gốc có cùng loại phát sinh trong kỳ.
7 Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (ghi Nợ TK) Báo cáo này dùng để liệt kê danh sách các chứng từ phát sinh trong kỳ theo từng loại (VD: danh sách phiếu thu, danh sách phiếu chi…) để kẹp với chứng từ gốc phục vụ nhu cầu kiểm tra danh sách chứng từ phát sinh, đồng thời xem chi tiết được từng chứng từ đã hạch toán đúng chưa giúp kế toán trưởng dễ dàng kiểm tra được việc hạch toán của kế toán viên.
Báo cáo tổng hợp theo tài khoản
1 Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản Báo cáo theo dõi tổng hợp phát sinh của một tài khoản đối ứng với các tài khoản khác.
2 Báo cáo tổng hợp theo mã thống kê Báo cáo tổng hợp phát sinh của từng tài khoản chi tiết theo từng mã thống kê, mã thống kê là một tiêu chí thống kê được quy định và quản lý tùy theo mục đích của từng doanh nghiệp (VD: thống kê các loại doanh thu, thống kê tuyến xe đối với nhà phân phối, thống kê các loại chi phí,…).
Báo cáo chi phí, lãi lỗ
1 Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo mã thống kê Báo cáo dùng để tổng hợp toàn bộ doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ theo từng mã thống kê (như dự án, bộ phận, công trình), giúp doanh nghiệp biết mỗi mã đang hoạt động hiệu quả hay thua lỗ.
2 Tổng hợp chi phí không hợp lý Tổng hợp các khoản chi không đủ điều kiện tính vào chi phí hợp lệ theo quy định thuế (thiếu chứng từ, vượt định mức…), giúp doanh nghiệp kiểm soát rủi ro về thuế.
3 Báo cáo chi tiết lãi lỗ theo mã thống kê Hiển thị chi tiết từng khoản doanh thu và chi phí phát sinh theo từng mã thống kê, giúp xác định rõ nguyên nhân dẫn đến lãi hoặc lỗ của từng mã cụ thể.
4 Tổng hợp chi phí theo đơn vị Báo cáo cho biết từng đơn vị, phòng ban phát sinh chi phí kỳ này bao nhiêu, kỳ trước bao nhiêu, lũy kế phát sinh chi phí bao nhiêu, chi tiết theo những khoản mục chi phí nào.
5 Tổng hợp chi phí theo khoản mục chi phí Báo cáo cho biết từng đơn vị, phòng ban phát sinh chi phí kỳ này bao nhiêu, kỳ trước bao nhiêu, lũy kế phát sinh chi phí bao nhiêu, chi tiết theo những khoản mục chi phí nào.
6 Báo cáo tổng hợp lãi lỗ theo đơn vị Tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ của từng đơn vị/bộ phận, hỗ trợ đánh giá hiệu quả hoạt động của từng đơn vị.
7 Chi tiết phát sinh tài khoản theo đơn vị Liệt kê chi tiết phát sinh của các tài khoản kế toán theo từng đơn vị/bộ phận, dùng để kiểm tra các khoản chi phí đã được phân bổ đúng đơn vị chưa.
8 Tổng hợp chi phí theo đơn vị và khoản mục chi phí Cho biết phát sinh của từng tài khoản đồng thời theo 2 chiều: đơn vị và khoản mục chi phí, hỗ trợ phân tích chi phí chi tiết cho từng bộ phận và từng loại chi phí.
9 Chi tiết phát sinh tài khoản theo đơn vị và khoản mục chi phí Báo cáo giúp theo dõi chi phí phát sinh theo đơn vị và khoản mục chi phí.
10 Báo cáo chi tiết lãi lỗ theo đơn vị Báo cáo giúp theo dõi được từng khoản doanh thu, chi phí theo từng chứng từ của từng hợp đồng, dự án, đơn vị, vụ việc, đơn hàng,…
11 Chi tiết phát sinh tài khoản theo khoản mục chi phí Thể hiện chi tiết phát sinh của từng tài khoản tập hợp theo từng khoản mục chi phí, giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí theo nhóm chi tiêu cụ thể.
Báo cáo công nợ
1 Tổng hợp công nợ nhân viên Báo cáo giúp theo dõi chi tiết công nợ theo từng nhân viên theo hợp đồng.
2 Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng Cung cấp chi tiết phát sinh từng tài khoản công nợ (131, 331, 141…) theo từng đối tượng, phục vụ việc đối chiếu và kiểm tra từng khoản nợ cụ thể.
3 Tổng hợp công nợ nhân viên theo hợp đồng Báo cáo theo dõi tổng hợp công nợ theo nhân viên và hợp đồng.
4 Chi tiết công nợ nhân viên theo hợp đồng Thể hiện chi tiết từng khoản ứng trước, thanh toán và quyết toán của nhân viên theo hợp đồng, giúp theo dõi rõ tiến độ chi và số tiền còn phải hoàn ứng.
5 Tổng hợp công nợ theo đối tượng Tổng hợp số dư công nợ phải thu – phải trả theo từng đối tượng (khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên…), giúp doanh nghiệp quản lý tổng quát các khoản công nợ.
6 Tình hình quyết toán tạm ứng nhân viên chi tiết theo từng chứng từ Theo dõi việc quyết toán từng phiếu tạm ứng, cho biết số tiền đã quyết toán, còn dư, hoặc chưa quyết toán, giúp doanh nghiệp hạn chế tồn tạm ứng kéo dài.
Cập nhật 04/12/2025


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan

Giải đáp miễn phí qua Facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào Cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
Đăng bài ngay