1. Tổng quan Bán hàng khuyến mại (không kèm điều kiện)
Bài viết hướng dẫn kế toán cách hạch toán và lập chứng từ bán hàng khuyến mại không kèm điều kiện, đảm bảo ghi nhận đúng doanh thu, giá vốn và thuế GTGT theo quy định.
Khi doanh nghiệp triển khai chương trình khuyến mại không thu tiền, không kèm điều kiện, có hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Nếu đăng ký chương trình với Sở Công Thương, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ trong thời gian quy định trước khi triển khai. Sau khi được duyệt, bộ phận phụ trách khuyến mại lập đề nghị xuất kho hàng hóa.
- Trường hợp 2: Nếu không đăng ký với Sở Công Thương, căn cứ kế hoạch khuyến mại đã được phê duyệt nội bộ, bộ phận thực hiện chương trình lập đề nghị xuất kho hàng hóa.
Nội dung bao gồm: định khoản kế toán, các bước lập chứng từ – hóa đơn – phiếu xuất kho cho từng trường hợp có hoặc không đăng ký chương trình khuyến mại, cùng các lưu ý về hạch toán thuế và chứng từ liên quan.
Phạm vi áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện chương trình khuyến mại biếu tặng, không thu tiền và không ràng buộc điều kiện.
2. Định khoản Bán hàng khuyến mại (không kèm điều kiện)
a) Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, có đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương thì đơn vị xuất hóa đơn với giá tính thuế bằng 0:
Nợ TK 641
Nợ TK 6421
Có các TK 155, 156…
b)Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, nhưng không đăng ký chương trình khuyến mại với Sở Công thương thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. Tức là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ (theo Khoản 5 Điều 7 chương II Thông tư 219/2013/TT- BTC):
- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa mua về nhập kho sau đó xuất khuyến mại:
Khi xuất cho biếu tặng:
Nợ TK 641
Nợ TK 6421
Có TK 152, 153, 155, 156
=> Nếu phải kê khai thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 133 (TT200) (theo Khoản i, Mục 3, Điều 91, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 6421 (TT133) (theo hướng dẫn tại phần Tài khoản 642, mục 3.15, Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp sản phẩm, hàng hóa mua về tặng ngay:
Nợ TK 641
Nợ TK 6421
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
3. Các bước thực hiện lập chứng từ Bán hàng khuyến mại (không kèm điều kiện)
Trường hợp 1: Xuất hàng hóa để khuyến mại, không thu tiền, không kèm các điều kiện khác và có đăng ký chương trình khuyến mạiVới trường hợp này kế toán có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: – Cách 1: Lập chứng từ bán hàng cho hàng khuyến mại có kèm hoá đơn và kiêm phiếu xuất khoBước 1: Vào phân hệ Bán hàng, tab Bán hàng, nhấn Thêm\Chứng từ bán hàng.
Bước 2: Chọn loại chứng từ và tùy chọn kèm theo:
Bước 3: Khai báo các thông tin chứng từ chi tiết:
Bước 4: Nhấn Cất và phát hành hóa đơn
– Cách 2: Lập hoá đơn và phiếu xuất kho riêng cho hàng khuyến mại Bước 1: Vào phân hệ Bán hàng\tab Hoá đơn, nhấn Thêm\Hóa đơn.
Bước 2: Vào phân hệ Kho\tab Xuất kho, nhấn Thêm phiếu xuất cho hàng khuyến mại
Trường hợp 2: Xuất hàng hóa để khuyến mại, không thu tiền, không kèm các điều kiện khác và không đăng ký chương trình khuyến mại (sản phẩm, hàng hóa mua về nhập kho sau đó xuất khuyến mại)Bước 1: Vào phân hệ Bán hàng\tab Hoá đơn, nhấn Thêm hóa đơn cho hàng khuyến mại
Bước 2: Lập phiếu xuất kho cho hàng khuyến mại
=> Ghi nhận lại bút toán hạch toán giá vốn của hàng khuyến mại.=> Nợ TK 641(TT200), 6421(TT133)/Có TK 15x. Bước 3: Vào phân hệ Tổng hợp, tab Chứng từ nghiệp vụ khác, nhấn Thêm chứng từ nghiệp vụ khác ghi nhận thuế GTGT
Lưu ý: Với TT133, kế toán lưu ý không khai báo thông tin trên tab Kê khai hóa đơn và hạch toán thuế.
Trường hợp 3: Xuất hàng hóa để khuyến mại, không thu tiền, không kèm các điều kiện khác và không đăng ký chương trình khuyến mại (sản phẩm, hàng hóa mua về tặng ngay)Bước 1: Vào phân hệ Bán hàng\tab Hoá đơn, nhấn Thêm Hóa đơn.
Bước 2: Vào phân hệ Tổng hợp, tab Chứng từ nghiệp vụ khác, nhấn Thêm chứng từ nghiệp vụ khác ghi nhận thuế GTGT
|
4. Lưu ý về phiếu xuất kho/ Giá vốn
- Đơn giá vốn của hàng hoá sẽ được chương trình tự động tính căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho trên Các Tiện ích và Thiết lập\Tuỳ chọn\Vật tư hàng hoá.
- Tùy chọn chứng từ bán hàng lập kèm phiếu xuất kho
- Nếu tích chọn Kiêm phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho được sinh tự động kèm chứng từ bán hàng.
- Nếu không tích chọn Kiêm phiếu xuất kho :
- Sau khi cất chứng từ, nhấn Lập phiếu xuất để hệ thống tự động sinh phiếu xuất kho tương ứng.
- Sau khi kiểm tra, khai báo thông tin và nhấn Cất, phiếu sẽ được chuyển sang tab Nhập, xuất kho của phân hệ Kho.
Lưu ý: Trường hợp Thủ kho có tham gia sử dụng phần mềm, sau khi chứng từ bán hàng trong nước được lập, chương trình sẽ tự động sinh ra phiếu xuất kho trên tab Đề nghị nhập, xuất kho của Thủ kho. Thủ kho sẽ thực hiện ghi sổ phiếu xuất kho vào sổ kho.
5. Lưu ý về hóa đơn và chứng từ nghiệp vụ khác
– Lưu ý về hóa đơn:
- Trường hợp 1: Nếu khi lập chứng từ bán hàng tích chọn lập kèm hóa đơn, khai báo các thông tin xuất hóa đơn và nhấn Cất.
- Trường hợp 2: Nếu khi lập chứng từ bán hàng không tích chọn lập kèm hóa đơn:
- Sau khi Cất xong chứng từ bán hàng, nhấn chọn chức năng Lập hóa đơn. Hệ thống sẽ tự động sinh hóa đơn tương ứng cho chứng từ bán hàng vừa lập
- Kiểm tra và khai báo thông tin hóa đơn, sau đó nhấn Cất, hệ thống sẽ tự động chuyển thông tin hóa đơn vừa lập sang tab hóa đơn của phân hệ Bán hàng.
– Lưu ý chứng từ nghiệp vụ khác:
- Với TT133: Kế toán lưu ý không khai báo thông tin trên tab Thuế (do đã kê khai thuế GTGT hàng khuyến mại trên Hóa đơn).
- Với TT200: Kế toán cần kê khai thêm thông tin thuế GTGT đầu vào theo thông tin hoá đơn GTGT đầu ra kê khai để lên bảng kê mua vào. Lưu ý tích vào Hạch toán cộng gộp nhiều hóa đơn để không bị lên hạch toán 2 lần.






















024 3795 9595
https://www.misa.vn/